EK1
BÀI HỌC
TỪ VỰNG
이름
= tên, tên họ
착하다 = ngoan ngoãn, hiền lành, tốt bụng
착하다 = ngoan ngoãn, hiền lành, tốt bụng
야구
동영상 = video bóng chày
많다 = nhiều
많다 = nhiều
문
= cửa
잠그다 = khép, gài
잠그다 = khép, gài
혼자
= một mình
NGỮ PHÁP
1. ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ + 아(어/여)서 [và,
vì...nên, do...nên]
Cách dùng: Chỉ mối liên quan của động từ hoặc tính từ với động từ trước, chỉ nguyên hoặc một điều kiện cho vế sau.
-아서 + các động từ,
tính từ kết thúc bằng phụ âm “아, 오”.
-어서 + các động từ, tính từ kết thúc bằng phụ âm “어, 우, 으, 이”.
-여서 + các động từ, tính từ kết thúc bằng “하다”.
-어서 + các động từ, tính từ kết thúc bằng phụ âm “어, 우, 으, 이”.
-여서 + các động từ, tính từ kết thúc bằng “하다”.
Ví dụ: 날씨가 추워서
집에
있었어요. = Vì thời tiết lạnh nên
đã ở nhà.
시험이
있어서
바빠요= Vì thi nên bận.
2. ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ (으)니까 DANH TỪ (이)니까
[do, vì, là vì]
Cách dùng: Chỉ lý do hoặc nguyên nhân, nguyên nhân của
câu sau.
-니까
+ động từ hoặc tính từ kết thúc bằng nguyên âm hoặc phụ âm ㄹ.
– (으)니까 + động từ hoặc tính từ kết thúc bằng phụ âm.
- (으)니까 + danh từ.
– (으)니까 + động từ hoặc tính từ kết thúc bằng phụ âm.
- (으)니까 + danh từ.
Ví dụ: 날씨가 좋으니까 여행을 가세요 = Thời tiết
tốt anh nên đi du lịch.
친구이니까 도와 줍니다 = Vì là bạn
bè nên tôi giúp.
비가 오니까 우산을 씁시다 = Trời mưa,
chúng ta hãy che dù vậy.
3. ĐỘNG TỪ -아/어/여 + -야 되다/하다 [Phải…]
Cách dùng:
-아야 되다/하다 + động từ kết thúc bằng
nguyên âm ‘ㅏ’ hoặc ‘ ㅗ’
-어야 되다/하다 + động từ kết thúc bằng các nguyên âm khác thì +
하 + -여야 되다/하다
-어야 되다/하다 + động từ kết thúc bằng các nguyên âm khác thì +
하 + -여야 되다/하다
Ví dụ: 저는 공부해야해요 = Tôi phải học
집에 가야 돼요. = Tôi phải đi về nhà.
어디에서 사야 돼요? = Tôi phải mua nó ở đâu?
Transcript tiếng Hàn
이 친구의 이름은 재식이에요.
재식이는 착해서 친구가 많아요.
재식이는 지금 야구 동영상을 보고 있어요.
재식이는 야구 동영상을 좋아해요.
그래서 야구 동영상이 아주 많이 있어요.
야구 동영상을 볼 때 재식이는 문을 걸어 잠가요.
야구 동영상은 혼자 봐야 하니까요.
Bản tiếng Anh
This friend's name is Jaesik.
Jaesik is nice, so he has many friends.
Jaesik is currently watching a "baseball video."
Jaesik likes "baseball videos."
So he has very many "baseball videos."
When he is watching a "baseball video," Jaesik locks the door.
Because "baseball videos" are supposed to be watched alone.
This friend's name is Jaesik.
Jaesik is nice, so he has many friends.
Jaesik is currently watching a "baseball video."
Jaesik likes "baseball videos."
So he has very many "baseball videos."
When he is watching a "baseball video," Jaesik locks the door.
Because "baseball videos" are supposed to be watched alone.
Bản dịch tiếng Việt
Tên của bạn này là Jaesik.
Jaesik tốt bụng nên cậu ấy có rất nhiều bạn.
Bây gờ Jaesik đang xem video bóng chày.
Jaesik thích xem video bóng chày.
Vì vậy cậu ấy có rất nhiều video bóng chày.
Khi xem video bóng chày Jaesik đi khoá cửa.
Không có nhận xét nào
Đăng nhận xét